Thương hiệu độc quyền không chi nhánh. Hotline 24/7: 0977 153 639
google.comtiwtter.comyoutube.comfacebook.com

BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LUẬT BVMT NĂM 2022

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là báo cáo đình kỳ hàng năm nội dung chính là đánh giá hoạt động của công trình, biện pháp bảo vệ môi trường với chất thải thông qua kết quả quan trắc, giám sát môi trường định kỳ.

1. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là gì?

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là báo cáo định kỳ hàng năm nội dung chính là đánh giá hoạt động của công trình, biện pháp bảo vệ môi trường với chất thải thông qua kế quả quan trắc, giám sát môi trường định kỳ.

2. Căn cứ pháp lý thực hiện

- Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2022;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022.

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và Môi trường ngày 10/01/2022.

3. Đối tượng phải thực hiện Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Chủ dự án đầu tư, cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm lập và gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

4. Cơ quan tiếp nhận Báo cáo công tác bảo vệ môi trường từ năm 2022

- Cơ quan cấp Giấy phép môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường.

- Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);

- Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp);

5. Hình thức nộp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường từ năm 2022

Báo cáo được thể hiện hiện bằng một trong các hình thức sau:

- Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và bản điện tử (file.doc). Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu giáp lai. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo phương thức quy định tại các điểm b, c, và d khoản 4 Điều 66 thông tư 02/2022/TT-BTNMT.

+  Gửi, nhận trực tiếp;

+ Gửi, nhận qua dịch vụ bưu chính;

+ Gửi, nhận qua Fax

- Báo cáo bằng văn bản điện tử theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc được số hóa từ văn bản giấy, có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền và đóng dấu điện tử của đơn vị. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo quy định tại điểm a và điểm đ khoản 4 Điều 66 thông tư 02/2022/TT-BTNMT.

+ Gửi qua hệ thống thông tin môi trường các cấp hoặc hệ thống thômg tin khác của địa phương

+ Gửi, nhận qua hệ thống thư điện tử.

6. Thời gian nộp báo cáo CTBV môi trường

Thời gian nộp báo cáo

Đối tượng

Báo cáo 05/01 của năm tiếp theo

Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ báo cáo các cơ quan quy định về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12)

Báo cáo 10/01 của năm tiếp theo

Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp báo cáo các cơ quan về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12)

7. Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường

- Nội dung báo cáo công tác BVMT của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT;

- Nội dung báo cáo công tác BVMT của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT;

Đặc biệt: Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường;

- Nội dung báo cáo công tác BVMT của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.

8. Sự khác nhau giữa báo cáo công tác BVMT theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP; Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT so với Luật môi trường số 2020

Báo cáo công tác BVMT là cụm từ phổ biến từ năm 2021, khi đó theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP; Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT Báo cáo công tác BVMT sẽ thay thế các báo cáo định kỳ khác của chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về quan trắc giám sát môi trường định kỳ, quan trắc tự động liên tục, quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp, CTNH và phế liệu nhập khẩu.

Đến Luật môi trường 2020 vẫn tiếp tục sử dụng cùm từ Báo cáo công tác BVMT dành cho báo cáo định kỳ cuối năm, nhưng có thay đổi về nội dung, hình thức và thời gian gửi báo cáo so với các quy định trước đây. Do đó để nắm bắt kịp thời và thực hiện đúng các quy định hiện hành, quý khách hàng hãy liên hệ với Gia Huỳnh qua Hotline 0977.153639 - 02576.268368 để được tư vấn miễn phí.

Luật BVMT 2020 có nhiều thay đổi trong quy chuẩn thực hiện các hồ sơ của doanh nghiệp. Do đó quý khách hàng hãy liên hệ ngay để được tư vấn sớm nhất tránh trường hợp bị phạt do thiếu hồ sơ môi trường khi dự án của mình thuộc đối tượng phải thực hiện một trong các hồ sơ môi trường.

Đối tác

Đối tác gia huỳnh

Copyrights © 2020 MÔI TRƯỜNG GIA HUỲNH. All rights reserved.

Design by e-marketing.vn

Hotline: 0977 153 639
Chỉ đường Zalo Zalo: 0977 153 639 SMS: 0977 153 639